| Tổng đài NEC
24312
Hướng dẫn sử dụng tổng đài NEC SL1000
HƯỚNG DẪN CƠ BẢN SỬ DỤNG TỔNG ĐÀI SL1000
•    MẶC ĐỊNH (Cắm điện và chạy):
1.    Thực hiện cuộc gọi:
-    Đối với cấu hình gọi gián tiếp: Khi gọi quốc tế đường dài hay di động thì cần phải thực hiện nhấn 9 và quay số cần gọi. Vd: 9-093…, 9-04356…, 9-0836…,9-008213…
-    Đối với cấu hình gọi trực tiếp: Gọi trực tiếp quốc tế hay đường dài, di động bằng cách quay số trực tiếp.Vd: 093…, 0836…, 04356…, 008213..., 0061345…
-    Gọi operator: quay số 200 hoặc nhấn 0.
-    Gọi các Ext khác quay số 201, 202,…
-    Đối với máy Operator 200 có thể sử dung các phím function key số từ 7 tới 22 (Điện thoại Digital 24key NEC) để quay số trực tiếp cho các máy nhánh 201 -> 216.
2.    Chuyển máy:
-    Máy Digital -> nhấn Transfer -> quay số máy nhánh cần chuyển-> cúp máy.
-    Máy Analog -> Nhấn Flash -> quay số máy nhánh cần chuyển -> cúp máy.
3.    Yêu cầu giữ máy:
-    Đối với máy Digital: Nhấn Hold.
-    Tiếp tục nghe máy: nhấn Hold.
4.    Bắt máy điện thoại bất kỳ từ 1 điện thoại A(bất kỳ):
-    Khi có cuộc gọi đến 1 máy nhánh bất kỳ, ta có thể bắt máy bằng cách nhấc máy điện thoại A bất kỳ và nhấn *#. (Call Pickup for Own Group)
5.    Bắt máy điện thoại XXX từ một điện thoại A(bất kỳ)
-    Khi có cuộc gọi tới máy nhánh XXX, ta có thể bắt máy từ 1 máy A bằng cách nhấn ** + XXX. ( Call Pickup Direct Extension)
6.    Xét tiếng nhấn trên bàn phím: Key touch tone.
-    Nhấn SPK và quay mã 824 để enable tiếng nhấn phím.
-    Để hủy: nhấn SPK và quay mã 824.
•    CẤU HÌNH THÊM CÁC TÍNH NĂNG:
1.    Alarm :
-    Quay số 827 -> lựa chọn 1 hoặc 2, nếu lựa chọn 1 thì chỉ báo 1 lần, nếu lựa chọn 2 thì sẽ báo mỗi ngày vào thời gian đã đặt.
-     Để hủy bỏ -> quay số 827 và lựa chon 1 hoặc 2 -> quay tiếp 9999.
2.    Background music:
-    Để bật hoặc tắt tính năng này bằng cách nhấn SPK và quay số 825.
3.    Barge In:
-    Cho phép 1 Ext xen vào 1 cuộc gọi hay 1 cuộc họp để lắng nghe hay giám sát những người đang trò chuyện. Barge In có thể lấy được 1 thông điệp từ 1 đồng nghiệp khi gọi đến đồng nghiệp đó mà máy báo busy.
-    Có 2 loại Barge In: Monitor mode và speech mode, với Monitor mode thì có thể lắng nghe người khác mà không tham gia vào cuộc hội thoại, còn Speech mode có thể nghe và tham gia vào cuộc hội thoại.
-    Quay số 810 và nhấn số máy nhánh cần giám sát.
-    Prg 20-13-10 xét lên 1 -> Monitor mode; Xét là 0 -> Speech mode.
-    Để xét làm function key -> quay số 851 -> nhấn funtion key -> quay tiếp mã 34.
4.    Built in auto answering:
-    Hệ thống cung cấp 1 port Built-in Auto-answering (1 kênh có sẵn) không sử dụng CD-VM21 hay CF trên CPU. Cung cấp chức năng trả lời tự động từ hệ thống, nó hỗ trợ VRS message và chức năng voice mail đơn giản.VRS hay recorded voice message được lưu trên flash memory trên CPU.
-    Ghi âm message: nhấn SPK, quay số 716, nhấn: 7 để ghi âm, 5 để nghe lại, 3 để xóa message.
-    Nếu nhấn 7: sau tiếng bíp thì bắt đầu ghi âm, nhấn SPK để kết thúc quá trình ghi âm.
5.     Call forwarding:
-    Để xét Call forwarding – Immediate at forwarding station: nhấc máy hoặc nhấn SPK quay mã số 848, nhấn 1 để xét và quay số Ext để chuyển tiếp, nhấn SPK để kết thúc.(key code 10)
Hủy bỏ Call forward – Immediate at a forwarding station: nhấc máy hoặc nhấn SPK quay mã 848, nhấn 0 để hủy forwarding, nhấn SPK hoặc gác máy để kết thúc.
-    Để xét Call forward – busy/no answer at a forwarding station: nhấn SPK, quay mã 844, để xét thì nhấn 1, quay số Ext đích, nhấn SPK để kết thúc.(key code 13)
Để hủy bỏ Call forward – busy/ no answer at a forwarding station: nhấn SPK, quay 844, để hủy xét forward nhấn 0, nhấn SPK hoặc gác máy để kết thúc.
-    Để xét Call forward – both ring at a forwarding station: nhấn SPK, quay mã 842, nhấn 1 và quay số Ext đích to xét call forward và nhấn SPK hoặc gác máy để kết thúc.(key code 14)
Để hủy Call forward – both ring at a forwarding station: nhấn SPK, quay mã 842, hủy call forward nhấn 0 và gác máy hoặc SPK để kết thúc.
-    Để xét Call forward – follow me.  Từ máy đích nhấn SPK, quay mã 846, nhấn 1 để xét, quay số máy nhánh cần chuyển đến, nhấn SPK để kết thúc.(key code 15)
Để hủy Call forward – follow me from the destination station: nhấn SPK, quay mã 846, nhấn 0 để hủy và gác máy hoặc SPK để kết thúc.
(sử dụng call forward – follow me với mục đích khi người sử dụng đi vắng khỏi bàn làm việc và đang có mặt tại 1 bàn làm việc khác của đồng nghiệp. tại đó có thể thiết lập forward sang máy của đồng nghiệp để tránh đánh mất các cuộc gọi quan trọng).
-    Để xét Call forward immediate for any Extension to Destination: nhấn SPK, quay số service code 791, nhấn 1, quay số Ext để chuyển tiếp và cũng là  số đích. Nhấn SPK hoặc gác máy. -> nhấn 0 trong bước thứ 3 để hủy dịch vụ này.
6.    Call redirect:
-    Cuộc gọi gián tiếp cho phép người sử dụng MLT chuyển cuộc gọi tới 1 số đích đã được định nghĩa trước như là voice mail, operator hay 1 Ext khác khi không trả lời cuộc gọi. nó hữu ích cho bạn nếu như bạn đang có nghe 1 cuộc gọi và 1 cuộc gọi khác đến trên Ext của bạn. bằng cách nhấn Call Redirect key, cuộc gọi dc tranfer và bạn vẫn tiếp tục với cuộc gọi đang nghe. Đặc trưng này làm việc với  những cuộc gọi như: Normal trunk call, DID, DISA,DIL, E&M, ICM và không thực hiện dc với các cuộc gọi sau: Transfered, Department group, Door box, hay virtual extension.
-    Điều kiện và chú ý: sau khi nhấn Call Redirect Key thì cuộc gọi không recall tới Ext dc. Số đích được định nghĩa trước phải là Ext number hay voice mail pilot number. Và, khi 1 cuộc gọi đã Redirected tới 1 số phone khác thì nó không dc phép chuyển tiếp trên điện thoại đó.
Dial 851 + 49 + Destination Extension.
7.    Call Waiting/ Camp – on:
-    Với cuộc gọi chờ, một Ext có thể có 1 cuộc gọi bận và chờ mà ko phải gác máy.
-    Quay mã số 850 hoặc xét function key bằng cách quay số 851 + key + 35.
-    Để hủy Camp on, nhấn 870.
8.     Walking toll:
-    Nhấn SPK và quay service code 763 + password + số điện thoại cần gọi.
9.     Dial Block:
-    Nhấn SPK và quay số service code 700 + password + 1.
-    Để hủy dial block, nhấn SPK, quay số service code 700 + password + 0.
-    Đối với điện thoại Analog, nhấc máy và quay số 701+password+1; để hủy, nhấc máy và quay 701+password+0.
10.    Conference:
-    Cho phép 1 ext thêm 1 caller từ bên trong hay bên ngoài vào 1 nhóm họp. với conference, một user có thể thiết lập nhiều cuộc điện thoại vào 1 meeting mà không cần đến office.CPU cung cấp 32 port cho conference. Cho phép bất kỳ số trong hay ngoài thực hiện conference tối đa là 16 mem/group.trong khi 1 conference đang thực hiện, thì 1 user khác cũng thiết lập 1 conference riêng biệt và cũng giới hạn 16 mem/group.
-    Thực hiện: thiết lập cuộc gọi nội bộ hoặc ra ngoài thông qua trung kế; quay số service code 851 + key chức năng + 07; quay số máy nhánh muốn thêm vào cuộc họp.
-    Để đơn giản thì tạo trước function key với dial sc 851 + key + 07; như vậy thì, thiết lập 1 cuộc gọi-> nhấn function key để thêm 1 caller vào nhóm, tiếp tục nhấn function key để add thêm 1 caller mới vào nhóm… nhấn function key 2 lần để bắt đầu hội thoại (conference).
-    To transfer a call into a conference:
Để tranfer 1 cuộc gọi vào conference thực hiện như sau: đang trong 1 cuộc gọi, nhấn Hold và nhấn Tranfer vào Conference service code 884.(prg 11-12-58).
11.    Remote conference:
-    Là 1 tính năng nổi trội cho phép người gọi từ bên ngoài quay 1 số đại diện Remote conference và 1 số confirence group để kết nối tới 1 conference call. Tối đa 1 group 16 mem và có thể thực hiện dc 32 người 1 lúc trong 4 group tạo sẵn.
-    Đối với Remote conference thì thể hiện như sử dụng Bage – in cho 1 ext dạng speech mode. Số đại diện của 1 nhóm Remote conference không thể xem như là 1 destination để thực hiện call forward. Không thực hiện dc Hold khi đang conference và không thể tranfer vào 1 phiên Remote conference.
12.    Direct Inward Dialing (DID):
-    Cho phép người gọi từ bên ngoài vào hệ thống đến trực tiếp máy nhánh cần gọi.
(Cần được cấu hình)
13.    Direct Inward Line (DIL):
1 DIL là 1 trunk đổ chuông 1 máy nhánh, máy nhánh ảo hoặc 1 Department group trực tiếp. khi sử dụng DIL thì chỉ đổ chuông trên 1 Ext hay 1 group. Có nghĩa là nhân viên sẽ luôn biết rằng cuộc gọi đó là của họ. ví dụ như trong 1 công ty có thể có 1 DIL cho kinh doanh quốc tế, khi người gọi từ bên ngoài vào số dt trên DIL đó thì cuộc gọi sẽ đổ chuông trên đường kinh doanh quốc tế đó và không đổ chuông các máy khác. (Cần được cấu hình)
14.    Hủy tất cả các service code:
-    Nhấn SPK và quay *9.
15.    Gọi Account code:
-    Nhấn SPK và quay 9+*account code*+phone number